Thứ Sáu, 12 tháng 10, 2012

Bài 1 - General Writing


Phần 1: PARTS OF SPEECH
1. Nouns
2. Pronouns
3. Adjectives
4. Verbs
5. Adverbs
6. Prepositions
7. Conjunctions
8. Interjection
Phần 2: FUNCTIONS
1.      Subject. Những từ loại được dùng làm Subject:
Noun/ Pronoun/ Verb (To infinitive & Gerund)/ Noun pharase / Noun clause.
2.      Noun modifier = adj = bổ nghĩa cho danh từ là tính từ
Ba (3) loại dùng modifier cho Noun gồm:
+ Adj : chiếm tỷ lệ 99%, gồm (adj, adj pharase)
+ Noun đứng trước Noun khác: chiếm tỷ lệ 0.09%
+ Adv of Time (lưu ý) chỉ đứng sau Noun
      Eg: Paris by night.
3.      Verb modifier = bổ nghĩa động từ = adv
Adv tức Verb modifier chỉ modifier Động từ thường (Vt và Vi) và Adv khác.
Chú ý: Đối với Linking Verb và Modal verb Ko được bổ ngữ adv.
4.      Object = túc từ.
Object chỉ sử dụng trong 2 trường hợp: Nằm sau Vt và Preposition.
Eg1: I am afraid of him >> him = object nằm sau Preposition (of).
Eg1: The house of that men is very nice >> “that men” ko phải object. “of that men” = preposional pharase.
Eg2: The book on the table is mine >> “the table” ko phải object. “on the table” = preposional pharase.
Eg2: I put my book on the table >> “my book” = object của Vt (to put…)
5.      Complement (sung từ): Gồm 2 loại: Subject Complement và Object Complement.
Subject Complement = thông thường nằm sau link verb và làm rõ nghĩa cho Subject trong câu. Chú ý – Subject Complement không là Động Từ  và Adv of maner.
Eg: She is beautiful. / He is smartly (adv of maner)
Object Complement = thông thường nằm sau và rõ nghĩa cho Object trong câu.
Eg: Please, call me Na.
6.      Appositive – Đồng vị ngữ (trong 2 mà 1)
Eg: Thang, my friend, is a director general.
PHẦN 3: PUNCTUATION
PHẦN 4: TYPES OF PHRASES / CLAUSES / SENTENCES.
PHẦN 5: …………………
PHẦN 6: …………………….
PHẦN 7: ……………………

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét