Phần
1: PARTS OF SPEECH
1.
Nouns
2.
Pronouns
3.
Adjectives
4.
Verbs
5.
Adverbs
6.
Prepositions
7.
Conjunctions
8.
Interjection
Phần
2: FUNCTIONS
1. Subject. Những từ loại được dùng
làm Subject:
Noun/ Pronoun/ Verb (To
infinitive & Gerund)/ Noun pharase / Noun clause.
2. Noun modifier = adj = bổ nghĩa cho
danh từ là tính từ
Ba (3) loại dùng
modifier cho Noun gồm:
+ Adj : chiếm tỷ lệ
99%, gồm (adj, adj pharase)
+ Noun đứng trước Noun
khác: chiếm tỷ lệ 0.09%
+ Adv of Time (lưu ý)
chỉ đứng sau Noun
Eg: Paris by night.
3. Verb modifier = bổ nghĩa động từ =
adv
Adv tức Verb modifier
chỉ modifier Động từ thường (Vt và Vi) và Adv khác.
Chú ý: Đối với Linking
Verb và Modal verb Ko được bổ ngữ adv.
4. Object = túc từ.
Object chỉ sử dụng
trong 2 trường hợp: Nằm sau Vt và Preposition.
Eg1: I am afraid of him >> him = object nằm sau Preposition (of).
Eg1: The house of that men is very nice >> “that men” ko phải object.
“of that men” = preposional pharase.
Eg2: The book on the table is mine >> “the table”
ko phải object. “on the table” = preposional pharase.
Eg2: I put my book on the table >> “my book”
= object của Vt (to put…)
5. Complement (sung từ): Gồm 2 loại:
Subject Complement và Object Complement.
Subject Complement =
thông thường nằm sau link verb và làm rõ nghĩa cho Subject trong câu. Chú ý –
Subject Complement không là Động Từ và
Adv of maner.
Eg: She is beautiful. / He is smartly (adv of maner)
Object Complement =
thông thường nằm sau và rõ nghĩa cho Object trong câu.
Eg: Please, call me Na.
6. Appositive – Đồng vị ngữ (trong 2
mà 1)
Eg: Thang, my friend, is a director general.
PHẦN 3: PUNCTUATION
PHẦN 4: TYPES OF
PHRASES / CLAUSES / SENTENCES.
PHẦN 5: …………………
PHẦN 6: …………………….
PHẦN 7: ……………………
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét